Với mong muốn cung cấp thông tin toàn diện cho các gia đình Việt tham gia chương trình đầu tư định cư Canada, trong bài viết này Maple Leaf Vietnam sẽ tổng hợp các thông tin cơ bản về quy mô thị trường kinh tế Canada.
Canada là một thị trường lớn
Canada là một thị trường lớn với tổng GDP năm 2019 đạt hơn 1,736 nghìn tỷ USD (đứng thứ 10 thế giới, đứng thứ 2 trong CPTPP sau Nhật Bản. Mặc dù có quy mô dân số tương đối nhỏ, khoảng 37,6 triệu người (đứng thứ 39 thế giới) nhưng Canada được xếp vào nước có thu nhập cao trong nhóm OECD, với tổng thu nhập bình quân đầu người năm 2019 đứng thứ 18 trên thế giới (khoảng 46.290 USD).
Nền kinh tế Canada phát triển khá ổn định, trong giai đoạn 2015 – 2019 tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của nước này là 1,7%, tỷ lệ lạm phát trung bình là 1,67%.
Canada có 2 ngôn ngữ chính là Tiếng Anh và Tiếng Pháp, tuy nhiên Tiếng Anh được sử dụng phổ biến hơn, do đó rất thuận lợi cho việc giao thương quốc tế.
Là nước có diện tích lớn thứ 2 thế giới, nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ, Canada có 3 mặt giáp biển với lãnh thổ trải dài từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương và giáp Bắc Băng Dương, rất thuận tiện cho hoạt động logistics.
Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2019 của Canada là 900 tỷ USD trong đó xuất khẩu đạt 447 tỷ USD còn nhập khẩu đạt 453 tỷ USD (nhập siêu). Trong số các thành viên CPTPP, Canada có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đứng thứ 3 sau Nhật Bản và Mexico.
Kinh tế Canada có nền nông nghiệp phát triển
Canada có một nền nông nghiệp phát triển hiện đại và là một trong những quốc gia sản xuất và xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Các sản phẩm nông nghiệp chính của Canada là ngũ cốc, hạt có dầu, thịt, trứng, sữa, hoa quả ôn và hàn đới. Do đó nước này nhập khẩu không nhiều các sản phẩm nông nghiệp (chủ yếu là nông sản nhiệt đới), mà chủ yếu là các sản phẩm công nghiệp, đặc biệt là phương tiện vận tải, nhiên liệu và máy móc phục vụ sản xuất.
Bảng: Các sản phẩm nhập khẩu chính của Canada năm 2019
STT |
Mặt hàng nhập khẩu chính của Canada |
Kim ngạch nhập khẩu năm 2019 (triệu USD) |
Tỷ trọng trong nhập khẩu |
1 |
Xe trừ các phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận phụ tùng của chúng |
73.437 |
16% |
2 |
Máy móc, thiết bị cơ khí, lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi và các bộ phận của chúng |
69.214 |
15% |
3 |
Máy điện, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
44.165 |
10% |
4 |
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng, các chất chứa bi-tum, các loại sáp khoáng chất |
33.231 |
7% |
5 |
Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
16.359 |
4% |
6 |
Dược phẩm |
13.857 |
3% |
7 |
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng; |
12.642 |
3% |
8 |
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại |
10.330 |
2% |
9 |
Các sản phẩm bằng sắt hoặc bằng thép |
10.325 |
2% |
10 |
Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
9.606 |
2% |
*Chú thích: